So sánh chi phí đốt viên nén gỗ và than đá

So sánh giá của củi gỗ, củi ép mùn cưa và than đá

Ta có : Giá củi khô hiện tại khoảng 1.700 việt nam đồng trên 1 kg , Nhiệt trị trung bình của mỗi kg củi gỗ khô là 3.585 kcal .

Giá củi ép mùn cưa hiện tại khoảng 2.800 việt nam đồng tên 1 kg , Nhiệt trị trung bình của củi ép mùn cưa là 4.800 kcal .

Giá than cục 4 hiện tải khoảng 7.000 việt nam đồng trên 1 kg , Nhiệt trị trung bình của than đá loại cục 4 là 7.000 kcal . 1 tấn hơi cần  840.000 kcal .

Để tính chi phí của từng loại nhiên liệu để sản xuất 1 tấn hơi, ta cần tính toán số kg của từng loại nhiên liệu cần sử dụng.

số kg của từng loại nhiên liệu cần sử dụng để sản xuất 1 tấn hơi như sau:

Đối với củi gỗ: 840.000 kcal : 3.585 kcal = 234.37 kg ,cho 1 tấn hơi .

Đối với củi ép mùn cưa: 840.000 kcal : 4.800 kcal = 175 kg ,cho 1 tấn hơi.

Đối với than cục 4: 840.000 kcal : 7.000 kcal = 120 kg ,cho 1 tấn hơi.

Vì vậy, chi phí của từng loại nhiên liệu để sản xuất 1 tấn hơi là:

Đối với củi gỗ: 234 kg x 1.700đ = 398.733 đồng .

Đối với củi ép mùn cưa: 175 kg x 2.800đ = 490.000 đồng .

Đối với than cục 4: 120 kg x 7.000đồng = 840.000 đồng .

Ví dụ thực tế để so sánh chi phí đốt cho lò hơi

Ví dụ :  đối với 1 lò hơi có công suất hơi là 4 tấn hơi trên 1 giờ , 1 năm chạy lò hơi trong 300 ngày , với chi phí tính được như trên, chi phí để đốt lò hơi có công suất 4 tấn hơi , trong 1 năm sẽ là:

Đối với củi gỗ: 398.733đ x 4 tấn x 8h x 300 ngày  = 3.189.864.960 đồng trên 1năm .

Đối với củi ép mùn cưa: 490.000đ x 4 tấn x 8 giờ x 300 ngày = 3.920.000.000 đồng trên 1năm.

Đối với than cục 4: 840,000đ x 4 tấn x 8 giờ x 300 ngày = 6,720,000,000 đồng trên 1 năm.

Vì vậy, trong trường hợp này, mặc dù nhiệt trị của than đá cao hơn rất nhiều so với củi ép mùn cưa và củi gỗ , nhưng sử dụng củi gỗ là phương án tiết kiệm nhất trong khi sử dụng than đá là phương án tốn kém nhất để sản xuất hơi.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *